Hãy cùng ACADEMY AEC tham khảo đề thi IELTS Writing chính thức tháng 1-2-3/2023 cùng với những từ vựng và gợi ý làm bài hữu ích. Để có thể chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi sắp đến, các bạn đừng quên theo dõi đề thi IELTS Writing được cập nhật tại ACADEMY AEC và thực hành theo nhé!
Tham khảo đề thi IELTS Writing chính thức gần đây
ĐỀ THI IELTS WRITING THÁNG 1/2023
Đề thi ngày 05/01/2023:
Task 1: The chart below shows the percentage of people born in and outside of Australia living in cities, towns, and rural areas in 1950 and 2010. Summarize the information by selecting and reporting the main features of the graph and make comparisons where relevant.
Vocabularies:
– To drop substantially (v): giảm đáng kể
– To be far more common (adj): phổ biến hơn nhiều
– Urbanization (n): sự đô thị hóa
– Migration (n): sự di dân
– Prosperous (adj): phồn hoa, thịnh vượng
– Population density (n): mật độ dân số
Task 2: Rich countries often give money to poorer countries, but it does not solve poverty. Therefore, developed countries should give other types of help to poorer countries rather than financial aid. To what extent do you agree or disagree?
Suggested ideas:
FINACIAL HELP | OTHER FORMS OF HELP |
Poorer nations just need to be given financial support from rich countries. (Các quốc gia nghèo hơn chỉ cần nhận được hỗ trợ tài chính từ các quốc gia giàu có.)
| Poorer nations should be provided with good quality education. (Các quốc gia nghèo hơn nên được cung cấp nền giáo dục tốt.)
|
Developed countries should provide poorer ones with access to new technology and equipment. (Các nước phát triển nên cung cấp khả năng tiếp cận với các công nghệ và thiết bị mới cho những nước nghèo hơn.)
|
Đề thi ngày 07/01/2023:
Task 1: The graph below shows the number of overseas visitors to three different areas in a European country between 1987 and 2007. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Vocabularies:
– Overseas visitors = foreign travelers (n): du khách nước ngoài
– Decline (n): sự suy giảm
– To drop significantly (v): giảm đáng kể
– To peak at (v): đạt đỉnh tại …
– To attract the largest amount of foreign tourists (v): thu hút lượng khách nước ngoài lớn nhất
– To appear to be the least popular (v): dường như là ít phổ biến nhất
– To go hiking = To take a hike (v): leo núi
– To sojourn (v): tạm dừng chân
– Sightseeing (n): sự tham quan
– Route (n): lộ trình
– Destination (n): điểm đến
– Excursion (n): chuyến dã ngoại
– Passenger (n): hành khách
– Consistent (adj): tính nhất quán, đồng đều
Task 2: Some countries achieve international success by building specialized facilities to train top athletes instead of providing sports facilities that everyone can use. Is it a positive or negative development?
Suggested ideas:
POSITIVE | NEGATIVE |
High-level athletes should practice in a more professional environment. (Những vận động viên hàng đầu nên được tập luyện ở một môi trường chuyên nghiệp hơn.)
| A lack of sporting facilities for the general public can cause a high risk of getting diseases of physical health. (Việc thiếu các cơ sở vật chất thể thao dành cho cộng đồng có thể gây ra nguy cơ cao mắc các căn bệnh.)
|
Top athletes who win medals contribute to the promotion of the image of the native country. (Các vận động viên hàng đầu giành được các huy chương sẽ góp phần vào việc quảng bá hình ảnh cho quê nhà.)
| Governments spend a huge budget on specialized sporting facilities and equipment for top-level athletes. (Chính phủ chi một khoản tiền lớn vào các cơ sở vật chất và các thiết bị thể thao chuyên nghiệp cho các vận động viên hàng đầu.)
|
Đề thi ngày 12/01/2023:
Task 1: The graph below shows the hours of teaching per year done by each teacher in four different countries in 2001. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Vocabularies:
– To be significantly more than (v): nhiều hơn đáng kể
– To dedicate (v): tận tâm
– Profession (n): sự chuyên nghiệp
– Efficiency (n): tính hiệu quả
– Subject (n): môn học
Task 2: Some people believe that certain old buildings should be preserved more than others. What types of old buildings should be preserved? Do you think the advantages of preserving old buildings outweigh the disadvantages?
Suggested ideas:
ADVANTAGES | DISADVANTAGES |
Preservation of old buildings like historically and culturally valuable buildings assists in attracting tourists. (Việc bảo tồn các tòa nhà cổ như là những tòa nhà có giá trị lịch sử và văn hóa thì giúp thu hút khách du lịch.) | Many buildings do not have much value, even deteriorated, and endanger citizens’ life. (Nhiều tòa nhà không mang nhiều giá trị, thậm chí là đã xuống cấp và gây nguy hiểm cho cuộc sống của người dân.)
|
Ancient buildings which are architectural achievements are a source of inspiration for architects and photographers. (Các tòa nhà cổ mà có các thành tựu về kiến trúc chính là nguồn cảm hứng đối với các kiến trúc sư và nhiếp ảnh gia.)
| The national budget should be devoted to more urgent and important things. (Ngân sách nhà nước nên được dùng cho những việc cấp bách và quan trọng hơn.) |
ĐỀ THI IELTS WRITING THÁNG 2/2023
Đề thi ngày 02/02/2023:
Task 1: The table describes the changes of people who went for international travel in 1990, 1995, 2000 and 2005 (million). Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Vocabularies:
– To go abroad (v): Đi sang nước ngoài
– Business trip (n): Chuyến đi công tác
– Passenger (n): Hành khách
– Destination (n): Đích đến
– Excursion = Picnic (n): Chuyến dã ngoại
– Consistent (adj): Đồng đều, nhất quán
Task 2: While many people go to university for academic study, more people should be encouraged to do vocational training because there is a lack of qualified workers such as electricians and plumbers. Do you agree or disagree?
Suggested ideas:
AGREE | DISAGREE |
There should be a balance in job market. (Thị trường việc làm cần được phân chia đồng đều và cân bằng) If that balance is not maintained, the economic will be hurt and there will be serious inflation. (Nếu không giữ được sự cân bằng trong thị trường việc làm thì nền kinh tế sẽ chịu thiệt hại và sẽ có lạm phát nghiêm trọng.) | People should follow the job they want to pursue regardless of external factors. (Mọi người nên theo đuổi ngành nghề họ muốn mà không màng đến các yếu tốt ngoại cảnh)
|
All legal jobs are respectable and should be taken seriously. (Tất cả các ngành nghề hợp pháp đều đáng được tôn trọng và không nên xem nhẹ bất kì ngành nghề nào.)
| People needn’t drop their academic path to do vocational training. (Những người đi theo con đường học thuật không nhất thiết phải từ bỏ điều đó đề học nghề.)
|
Đề thi ngày 04/02/2023:
Task 1: The first chart below shows the percentages of women and men in a country involved in some kinds (cooking, cleaning, pet caring, and repairing the house). The second chart shows the amount of time each gender spent on each task per day. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Vocabularies:
– Gender equality (n): Bình đẳng giới
– To assign (v): Phân công
– Priority (n): Ưu tiên
– Expectation (n): Sự mong đợi
– Conflict (n): Xung đột, mâu thuẫn, bất đồng
– Cliché (n): Rập khuôn, điển hình
– Parenting = Upbringing (n): Kĩ năng nuôi dưỡng
– To make concession (v): Nhường nhịn
– Harmony (adj): Hài hòa, hòa hợp
Task 2: Some people think that government should ban dangerous sports while others think that people should have the freedom to do any sports activity. Discuss both sides and give your opinion.
Suggested ideas:
AGREE | DISAGREE |
It would be safer for everyone. (Mọi người sẽ an toàn hơn.) | The danger can be limited by raising people’s awareness and advocating safety measures. (Có thê nâng cao ý thức của mọi người và thực hiện hay tuyên trình các biện pháp an toàn để hạn chế những rủi ro nguy hiểm.) |
Children won’t have to be exposed to these dangerous sport concepts. (Những bộ môn thể thao nguy hiểm sẽ không có cơ hội tiếp cận trẻ.) Exposure to these dangerous activities is a bad influence for children’s development. (Để trẻ tiếp cận những bộ môn nguy hiểm sẽ ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của trẻ.) | Banning sports may be equal to denying theirs culture value. (Cấm một bộ môn thể thao có thể đồng nghĩa với phủ nhận những giá trị văn hóa liên quan đến bộ môn đó.) |
Đề thi ngày 25/02/2023:
Task 1: The graph and chart below give information on the average daily maximum and minimum temperatures in degrees Celsius and the average number of days with rainfall each month for two Australian cities. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Vocabularies:
– Weather podcast (n): Dự báo thời tiết
– Meteorology (n): Khí tượng học
– Air mass (n): Khối lượng không khí
– Southern Hemisphere (n): Nam bán cầu
– Precipitation (n): Giáng thủy
– Saturated (adj): Bão hòa
– Scorching (adj): Nóng như thiêu đốt
– Tropical (adj): Nhiệt đới
– Temperate (adj): Ôn đới
– Arid (adj): Khô hạn
Task 2: An increasing number of people are choosing to have cosmetic surgery in order to improve their appearance. Why do people have operations to change the way they look? Do you think this is a positive or negative development?
Suggested ideas:
POSITIVE | NEGATIVE |
Enhanced body image and self-esteem. (Nâng cao vẻ đẹp của cơ thể và lòng tự tôn) | Risk of mortality, grosteque result and scamming. (Có rủi ro gây tử vong, kết quả phẫu thuật dị dạng hoặc bị lừa đảo.) |
Longing to look better is a form of self-love and self-care, which are both great. (Mong muốn được trở nên đẹp hơn là biểu hiện của việc yêu và biết chăm sóc bản thân. Đó đều là những điều tốt.) Pushing the development of cosmetic, fashion and medical industry. (Thúc đẩy phát triển ngành thời trang, thẩm mỹ và y tế.)
| Everyone should value their original appearance. (Mọi người nên quý trọng hình hài ban đầu của bản thân.)
Addiction to Plastic Surgery. (Phẫu thuật thẩm mỹ có khả năng gây nghiện.)
|
ĐỀ THI IELTS WRITING THÁNG 3/2023
Đề thi ngày 11/03/2023:
Task 1: The table shows the number of exchange students from universities in Europe to Australia and vice versa. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Exchange students from universities in Europe to Australia:
Exchange students from universities in Australia to Europe:
Vocabularies:
– Exchange students (n.phr): Sinh viên trao đổi
– Academy exchange (n.phr): Giao lưu học thuật
– University = college = educational establishment: Đại học
– To see/ experience/ witness a significant/ remarkable/ considerable/ noticeable/ substantial growth/ increase/ soar: Trải qua/ chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể/ lớn
– To plummet (v): Giảm mạnh
– To marginally decline/ reduce/ go down/ decrease/ fall/ drop (v): Giảm nhẹ
– To remain/stay stable/ unchanged = to stabilize (v): Duy trì mức ổn định/ không thay đổi
Task 2: The advantages of the spread of English as a global language will continue to outweigh its disadvantages. To what extent do you agree or disagree?
Suggested ideas:
AGREE | DISAGREE |
Admittedly, it is seemingly comprehensible why some hold the opinion that the tendency to utilize English as an international language is beneficial. (Phải thừa nhận rằng dường như có thể hiểu được tại sao một số người lại cho rằng xu hướng sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế là có lợi.)
| Nevertheless, the widespread usage of English can have several adverse impacts on other languages. (Tuy nhiên, việc sử dụng tiếng Anh 1 cách rộng rãi có thể gây ra một vài ảnh hưởng tiêu cực đến các ngôn ngữ khác.)
|
(Cơ hội nghề nghiệp rộng mở vì các doanh nghiệp quốc tế thường yêu cầu nhân viên thành thạo tiếng anh) |
(Mất đi sự đa dạng văn hóa vì những người tập trung vào việc học tiếng Anh có nghĩa là họ sẽ bỏ lỡ cơ hội để học nền văn hóa của mình. => các giá trị truyền thống được truyền tải bằng ngôn ngữ như hát đồng ca có thể biến mất.) |
Đề thi ngày 18/03/2023:
Task 1: The graph below shows the average house prices in 3 countries between the years 1997-2014. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Vocabularies:
– House/ housing/ property price/ cost (n.phr): Giá nhà ở
– Real estate (n.phr): Bất động sản
– The vast majority of the period (n): Phần lớn khoảng thời gian này
– To reach peak = to reach highest point = to reach a peak of = to peak at (v): Đạt đỉnh, đạt ở mức cao nhất
– To see/ experience/ witness a minor fall/ decrease: Trải qua/ chứng kiến sự giảm nhẹ
– Roundly/ approximately/ about/ around/ approximately (adv): Khoảng
– Slightly = Marginally (adv): Nhẹ
– Gradually = Steadily (adv): Dần dần, đều đặn
– A gradual recovery (n.phr): Một sự phục hồi
Task 2: Some people think that the increasing use of computers and mobile phones for communication has a negative effect on young people’s reading and writing skills. To what extent do you agree or disagree?
Suggested ideas:
AGREE | DISAGREE |
On the one hand, digital communication methods can deteriorate one’s overall capacity to read and write. (Các phương thức giao tiếp kỹ thuật số có thể làm suy giảm khả năng đọc và viết.)
| On the other hand, the widespread usage of smartphones and computers for communication can have a considerable bearing on the young’s reading and writing level. (Mặt khác, việc sử dụng rộng rãi điện thoại thông minh và máy tính để giao tiếp có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng đọc và viết của giới trẻ.)
|
(Sự phụ thuộc của giới trẻ vào tính năng tự động sửa lỗi đã đơn giản hóa quy trình viết, cho phép bỏ qua các lỗi ngữ pháp và chính tả. => thiếu sự ý đến chi tiết và suy giảm khả năng viết) |
(Thế giới kỹ thuật số đã làm cho mọi người trở nên kết nối với nhau hơn. => mọi người có xu hướng viết nhiều hơn để tránh lãng phí thời gian cho các cuộc gọi điện thoại hoặc gặp mặt trực tiếp. => các kiểu viết đa dạng mà chúng ta tạo ra có thể cải thiện các khía cạnh khác nhau trong bài viết.) |
Đề thi ngày 25/03/2023:
Task 1: The graph and chart below give information about migration to the UK. The graph below shows how long immigrants in the year 2000-2008 intended to stay in the UK. And the pie-chart shows reasons for migration in 2008. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Vocabularies:
– To migrate (v) => Migration (n): Di cư
– Immigrant (n): Người nhập cư
– The duration of expected stays (n.phr): Thời gian lưu trú dự kiến
– To intend/ plan = To be expected to (v): dự định
– To resettle = to stay (v): Định cư
– To make up = To account for (v): Chiếm
– To be equal at (v): Bằng nhau ở mức
– To hover at (v): Dao động ở mức
– To remain relatively stable (v.phr): Duy trì ở mức tương đối ổn định
– To come for work (v.phr): Đến để làm việc
– To accompany/ join family (v.phr): Đi cùng gia đình
Task 2: Some cities have vehicle-free days when private cars, trucks and motorcycles are banned from the city center. People are encouraged to use public transportation such as buses, taxis and metro on vehicle-free days. Do the advantages outweigh the disadvantages?
Suggested ideas:
ADVANTAGE | DISADVANTAGE |
There are numerous benefits to having vehicle-free days in the urban core. (Có những ngày cấm phương tiện cá nhân trong trung tâm đô thị là có lợi.)
| There are certain negative outcomes that could result from this policy. (Ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra từ chính sách này.)
|
(Thúc đẩy giao thông bền vững, chẳng hạn như giao thông công cộng, đi xe đạp. Do đó, mọi người được truyền cảm hứng để áp dụng các thói quen đi lại thân thiện với môi trường hơn.) |
(Các doanh nghiệp ở trung tâm thành phố phụ thuộc vào lưu lượng phương tiện có thể bị ảnh hưởng về tài chính do ít người đến cơ sở của họ hơn vào những ngày cấm phương tiện cá nhân. => Ảnh hưởng đến việc kinh doanh của một số doanh nghiệp và các hoạt động kinh tế nói chung.) |
CÁC ĐỀ THI IELTS WRITING CHÍNH THỨC NĂM 2022
IELTS WRITING ACTUAL TEST – ĐỀ THI CHÍNH THỨC IELTS...
IELTS WRITING ACTUAL TEST – ĐỀ THI CHÍNH THỨC IELTS...
CÁC ĐỀ THI IELTS WRITING CHÍNH THỨC NĂM 2021
IELTS WRITING ACTUAL TEST – ĐỀ THI CHÍNH THỨC IELTS...
IELTS WRITING ACTUAL TEST – ĐỀ THI CHÍNH THỨC IELTS...
IELTS WRITING ACTUAL TEST – ĐỀ THI CHÍNH THỨC IELTS...
IELTS WRITING ACTUAL TEST – ĐỀ THI CHÍNH THỨC IELTS...
IELTS WRITING ACTUAL TEST – ĐỀ THI CHÍNH THỨC IELTS...
IELTS WRITING ACTUAL TEST – ĐỀ THI CHÍNH THỨC IELTS...
Các IELTS-heads nào đã dự định chinh phục kỳ thi...